Kiểu ren NPT – NPTF (Ren ống)

0 Comments

REN NPT: (National Pipe Thread)

Ký hiệu NPT được viết tắt bởi chữ National Pipe Thread (American taper Pipe Thread) phổ biến khu vực nước Mỹ và Canada. Với ren trong và ren ngoài dạng côn có đường kính thay đổi theo chiều dài ren.

.        Đối với ren ngoài (male): ren sẽ lớn dần từ ngoài vào trong

.        Đối với ren trong (female): thì ren sẻ nhỏ dần từ ngoài vào trong


Việc siết chặt mối nối ren phải vừa đủ lực và có thêm một lớp keo để đảm bảo mối nối được kín. Trên thực tế chúng ta thường dùng băng keo non để làm kín môi nối.

Ren-NPT-60o.pngRen-NPT-type.png

Ren NPT có góc 60o

Đặc điểm của ren NPT là bước ren có một góc 60o (độ) giữa đỉnh và đáy ren & lực được phân bố đều trên tổng số ren của mối nối. Chính vì thế việc siết quá chặt hoặc không có lớp keo bảo vệ sẽ làm hư bước ren, dính ren hoặc rò rỉ áp suất. Chúng ta phải làm kín 2 bước ren để chống xì áp suất, viêc tăng hoặc giảm keo làm kín cũng làm tăng nguy cơ rò rỉ áp suất.

Đôi khi NPT cũng được gọi:

.        MIP (Male Iron Pipe)

.        FIP (Female Iron Pipe)

.        IPT (Iron Pipe Thread)

.        FPT (Female Pipe Thread)

.        MPT (Male Pipe Thread)

Cách đọc ký hiệu ren NPT 

1/2– 14NPT

.        1/2: đường kính danh nghĩa của ren

.        14: có 14 ren trên chiều dài 1 inch

.        NPT: ren National Pipe Taper theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B1.20.1-1983

NPT—National Pipe Thread

Diameter-step.jpg

Ren NPTF:  là giống với ren NPT. Cả hai đều có cùng đường kính trung bình ở đầu lỗ của ren trong hoặc đầu ống trên các ren ngoài và cả hai đều có cùng độ dài và độ sâu của ren. Điểm khác biệt duy nhất là có sự khác biệt về đường kính đỉnh và đáy ren.

Ren NPTF không sử dụng keo trám kín.

NPTF — American National Taper Pipe Dryseal

Diameter-step2.jpg