Ren nối đóng vai trò quan trọng trong nối ống và làm kín ống vận chuyển chất lỏng, chất khí và hơi nước. Cho đến ngày nay, trong thế giới kết nối ren, có 2 loại – Ren ống tiêu chuẩn Anh (BSP) – British Standard Pipe Thread và ren ống tiêu chuẩn Mỹ (NPT) – National pipe tapered .
BSP được tạo ra bởi kỹ sư người Anh Joseph Whitworth vào năm 1841, được sử dụng rộng rãi ở Châu Âu, Châu Phi và hầu hết các nước Châu Á.
NPT được phát minh vài năm sau đó vào năm 1864 bởi kỹ sư người Mỹ William Sellers và được áp dụng ở các nước châu Mỹ.
BSP
BSP bao gồm BSPP là ren thẳng (British Standard Pipe Parallel) and BSPT – ren côn (British Standard Pipe Taper).
BSPP:
BSPP là ren thẳng. Ren này có đường kính không đổi trên suốt chiều dài ren. Chúng được gọi là Gas (viết tắt là “G”).
BSPT:
BSPT là ren côn, nó tăng hoặc giảm khi chiều dài ren tăng lên.
Ren ống côn tiêu chuẩn của Anh (BSPT) đã được quốc tế áp dụng như một thang đo tiêu chuẩn được sử dụng trong các phụ kiện ống nước và nó được xác định bởi tiêu chuẩn BS EN 10226-1 và ISO 7-1. Nó có dạng ren Whitworth (đỉnh và đáy tròn) với góc ren 55° và góc dốc 1°47′.
°47′.
BSPT thread chart
Pipe size | Thread number in 25.4mm | Thread pitch (P) | Thread height (h) | Diameter at gauge plane | Nominal gauge length (external thread) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Major gauge diameter (d=D) | Pitch (d2=D2) | Minor (d1=D1) | |||||||
(inch) | (mm) | (no.) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (inch) | (mm) |
3/8″ | 17.2 | 19 | 1.337 | 0.856 | 16.662 | 15.806 | 14.95 | 1/4 | 6.4 |
1/2″ | 21.3 | 14 | 1.814 | 1.162 | 20.955 | 19.793 | 18.631 | 0.3214 | 8.2 |
3/4″ | 26.9 | 14 | 1.814 | 1.162 | 26.441 | 25.279 | 24.117 | 3/8 | 9.5 |
1″ | 33.7 | 11 | 2.309 | 1.479 | 33.249 | 31.770 | 30.291 | 0.4091 | 10.4 |
1-1/4″ | 42.4 | 11 | 2.309 | 1.479 | 41.910 | 40.431 | 38.952 | 1/2 | 12.7 |
1-1/2″ | 48.3 | 11 | 2.309 | 1.479 | 47.803 | 46.324 | 44.845 | 1/2 | 12.7 |
2″ | 60.3 | 11 | 2.309 | 1.479 | 59.614 | 58.125 | 56.656 | 5/8 | 15.9 |
2-1/2″ | 76.1 | 11 | 2.309 | 1.479 | 75.184 | 73.705 | 72.226 | 11/16 | 17.5 |
3″ | 88.9 | 11 | 2.309 | 1.479 | 87.884 | 86.405 | 84.926 | 13/16 | 20.6 |
4″ | 114.3 | 11 | 2.309 | 1.479 | 113.030 | 111.551 | 110.072 | 1 | 25.4 |
5″ | 139.7 | 11 | 2.309 | 1.479 | 138.430 | 136.951 | 135.472 | 1-1/8 | 28.6 |
6″ | 165.1 | 11 | 2.309 | 1.479 | 163.830 | 162.351 | 160.872 | 1-1/8 | 28.6 |
NPT
National Pipe Thread Taper (NPT) là một tiêu chuẩn của Hoa Kỳ cho các ren côn được sử dụng để nối các đường ống và phụ kiện, và nó được xác định bởi tiêu chuẩn ANSI/ASME B1.20.1. Nó có dạng ren Sellers (đỉnh và đáy phẳng) với góc ren 60° và ren thuôn 1°47′.
NPT thread chart
Note:
L1 = chiều dài ăn khớp chặt giữa ren trong và ren ngoài.
E1 = đường kính danh nghĩa tại mặt phẳng có chiều dài lắp ghép (L1), từ đầu nhỏ ren ngoài đến đầu lớn của ren trong.
L2 = chiều dài của ren ngoài.
E2 = đường kính danh nghĩa tại mặt phẳng có chiều dài ren (L2), ren ngoài.
E3 = đường kính danh nghĩa tại mặt phẳng đầu nghỏ ren ngoài.
Có thể nối ren BSPP với ren BSPT được không?
Hãy nhớ quy tắc này: một ren côn ngoài có thể phù hợp với một ren côn trong hoặc ren thẳng.
Điều đó có nghĩa là, ren đực BSPT (côn) có thể vừa với cả ren cái BSPT (côn) và ren thẳng BSPP vì phần côn của ren ngoài sẽ vừa với phần ren hình trụ như nhau. Nhưng ren ngoài thẳng BSPP sẽ chỉ vừa với ren trong thẳng(BSPP), vì nó sẽ không thể vừa với ren côn.
Có thể nối ren BSPT với ren NPT được không?
Tất nhiên là không. Bởi vì chúng khác nhau góc đỉnh ren và bước ren. Hiểu được sự khác nhau này sẽ giúp bạn lựa chọn được ren phù hợp khi lắp ráp
Nguồn: https://tpmcsteel.com/